Chi tiết - Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội
- Trang chủ
- Tin tức - Sự kiện
- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- Văn bản
- Báo cáo tài chính
- Chiến lược, QH, KH
- Chuyển đổi số
Đang truy cập: 2
Hôm nay: 1015
Tổng lượt truy cập: 801.639
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần: 1.002271.000.00.00.H50
- Ngày đăng: 31-03-2022
- 224 lượt xem
- Trình tự, thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm bản sao giấy chứng tử và giấy tờ theo yêu cầu của từng đối tượng, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu: Bản sao Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi. Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học. Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học. Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ. Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi.
-Thời hạn giải quyết: 25 Ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Ủy ban Nhân dân cấp xã, Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội cấp huyện, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của thân nhân (Mẫu TT1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư 16/2014/TT-/BLĐTBXH - Hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Tài liệu mẫu đính kèm
- Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động (31/03/2022)
- Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 1.001257.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục giám định vết thương còn sót: 1.002382 (31/03/2022)
- Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ 1.002741.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ 1.003159.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ 1.003057.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình 1.003042.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ 1.003025 (31/03/2022)
- Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ 1.002745.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi 1.005387.000.00.00.H50 (Đã bãi bỏ tại QĐ 1892/QĐ-UBND)) (09/11/2024)