Chi tiết - Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội
- Trang chủ
- Tin tức - Sự kiện
- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- Văn bản
- Báo cáo tài chính
- Chiến lược, QH, KH
- Chuyển đổi số
Đang truy cập: 2
Hôm nay: 27
Tổng lượt truy cập: 790.595
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Ngày đăng: 31-03-2022
- 201 lượt xem
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kể từ ngày nhận đơn và các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị (Theo mẫu TB6)
+ Hồ sơ thương binh;
+ Một trong các giấy tờ sau:
Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an.
Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.
Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp thương tật.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (mẫu TB6)
- Yêu cầu, điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
Tài liệu mẫu đính kèm
- Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 1.001257.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục giám định vết thương còn sót: 1.002382 (31/03/2022)
- Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ 1.002741.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ 1.003159.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ 1.003057.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình 1.003042.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ 1.003025 (31/03/2022)
- Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ 1.002745.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi 1.005387.000.00.00.H50 (Đã bãi bỏ tại QĐ 1892/QĐ-UBND)) (09/11/2024)
- Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ: (31/03/2022)