Chi tiết - Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội
- Trang chủ
- Tin tức - Sự kiện
- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- Văn bản
- Báo cáo tài chính
- Chiến lược, QH, KH
- Chuyển đổi số
Đang truy cập: 2
Hôm nay: 98
Tổng lượt truy cập: 801.825
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng 1.002519.000.00.00.H50
- Ngày đăng: 31-03-2022
- 205 lượt xem
- Trình tự, thực hiện:
+ Bước 1: Bà mẹ VNAH lập bản khai cá nhân kèm bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng/truy tặng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm bản sao quyết định.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm lập danh sách kèm bản khai cá nhân và bản sao quyết định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm ra quyết định phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2);
+ Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
-Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phụ cấp, trợ cấp người phục vụ, Quyết định trợ cấp một lần.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân (Mẫu BM1, Mẫu BM2); mẫu UQ
- Yêu cầu, điều kiện: không.
- Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh quy định danh hiệu vih dự Nhà nước “ Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “ Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 56/2013/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
Tài liệu mẫu đính kèm
- Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng: 1.002487 (31/03/2022)
- Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng -1.003423.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày - 1.002429.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - 1.002410.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh -1.002393 (31/03/2022)
- Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh -1.002377 (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến - 1.002363.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác - 1.002354 (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ -1.002305.000.00.00.H50 (31/03/2022)