Chi tiết - Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội
- Trang chủ
- Tin tức - Sự kiện
- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- Văn bản
- Báo cáo tài chính
- Chiến lược, QH, KH
- Chuyển đổi số
Đang truy cập: 4
Hôm nay: 348
Tổng lượt truy cập: 789.783
Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
- Ngày đăng: 31-03-2022
- 204 lượt xem
- Trình tự thực hiện:
Đối với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý
+ Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị (mẫu HS5)kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.
+ Bước 3: Căn cứ văn bản đính chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công; gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công)
- Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn (Mẫu HS5) Kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin;
+ Hồ sơ người có công;
+ Văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (của Sở Lao động - TB&XH)
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, cơ quan liên quan theo thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo điều chỉnh thông tin.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đính chính thông tin (mẫu HS5).
- Yêu cầu, điều kiện: Người có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch; Cơ quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi.
- Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Tài liệu mẫu đính kèm
- Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng -1.003423.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày - 1.002429.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - 1.002410.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh -1.002393 (31/03/2022)
- Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh -1.002377 (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến - 1.002363.000.00.00.H50 (31/03/2022)
- Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác - 1.002354 (31/03/2022)
- Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ -1.002305.000.00.00.H50 (31/03/2022)