Chi tiết - Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 3
Tổng lượt truy cập: 805.814
Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Ngày đăng: 31-03-2022
- 230 lượt xem
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 2. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp và chuyển Sở LĐ-TB và XH.
- Bước 3. Sở LĐ-TB và XH tiếp nhận, xử lý.
Trong thời hạn 20 ngày, Sở Lao động-TB và XH thẩm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định;
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;
Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
- Bước 5. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận và trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: 22 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị). 3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 29/2019/NĐ-CP;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (đối với doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; thay đổi tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép);
- Giấy phép đã được cấp trước đó đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c Khoản 1 Điều này.
Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì ngoài các văn bản nêu trên còn có các văn bản sau:
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 29/2019/NĐ-CP;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
(Lưu ý: các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng)
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo kết quả bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Lưu ý: Trường hợp các văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt)
Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc bị cháy thì ngoài các văn bản nêu trên còn có các văn bản sau:
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 29/2019/NĐ-CP;
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc bị mất, bị cháy.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Lao động - TB và XH thẩm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp giấy phép.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 29/2019/NĐ-CP);
- Lý lịch tự thuật (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 29/2019/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 29/2019/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy phép bị mất hoặc bị cháy;
- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
- Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu (31/03/2022)
- Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động (31/03/2022)
- Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (31/03/2022)
- Những điểm mới về chính sách đối với lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới (31/03/2022)
- Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (31/03/2022)
- Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu (31/03/2022)