Chi tiết - Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 357
Tổng lượt truy cập: 789.792
Những đối tượng bảo trợ xã hội nào khi từ trần thì được hỗ trợ chi phí mai táng? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng gồm những loại giấy tờ gì? Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng như thế nào?
- Ngày đăng: 15-09-2022
- 212 lượt xem
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được nhiều ý kiến hỏi như sau: “Những đối tượng bảo trợ xã hội nào khi từ trần thì được hỗ trợ chi phí mai táng? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng gồm những loại giấy tờ gì? Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng như thế nào?”
Vấn đề này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xin trả lời như sau:
Tại Điều 11, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) đã quy định hỗ trợ chi phí mai táng như sau:
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo, cận nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (tức là 7.200.000 đồng/ đối tượng). Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP;
b) Bản sao Giấy chứng tử của đối tượng;
b) Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
(Xem chi tiết Điều 11, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP tại đây)./.
Nguyễn Trí Thanh
- Hồ sơ và quy trình, thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng được quy định như thế nào? (15/09/2022)
- Những đối tượng nào thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng (15/09/2022)
- Quy định một số trường hợp thôi hưởng, tạm dừng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng (15/09/2022)
- Thủ tục và trình tự đổi, cấp lại, thu hồi Giấy xác nhận khuyết tật (15/09/2022)
- Thủ tục di chuyển hồ sơ khi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thay đổi nơi cư trú từ tỉnh này sang tỉnh khác. (15/09/2022)
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng là công chức, viên chức Nhà nước có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không? (15/09/2022)
- Người khuyết tật đặc biệt nặng khi đủ điều kiện được tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập thì có tiếp tục được trợ cấp ưu đãi người có công hoặc trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hay không? (15/09/2022)
- Người có Bệnh án tâm thần phân liệt, nhưng thực tế vẫn còn lao động được và chủ động sinh hoạt cá nhân thì có được xác định khuyết tật đặc biệt nặng hay không? (15/09/2022)
- Cách xác định người khuyết tật từ 6 tuổi trở lên đối với người mù chữ (do không tiếp cận được giáo dục dào tạo) (15/09/2022)
- Trợ cấp xã hội hàng tháng đối người khuyết tật cao tuổi (15/09/2022)